Bảng dữ liệu kỹ thuật | 9 tháng 2024 năm XNUMX

BeneSOL 6-8-10

BeneSOL 6-8-10 là loại phân hữu cơ góp phần bổ sung chất hữu cơ cho đất và độ phì của đất.

Sự kết hợp của các nguyên liệu thô hữu cơ đảm bảo tạo ra một loại phân bón phức hợp phức tạp với khả năng giải phóng chất dinh dưỡng có kiểm soát theo thời gian. Tỷ lệ NPK được lựa chọn là BeneSOL 6-8-10 làm cho loại phân bón này phù hợp với nhiều loại cây trồng. Thời gian giải phóng chất dinh dưỡng tối thiểu là 90 đến 120 ngày. Do chứa lượng kali hữu cơ nên loại phân bón này là giải pháp tốt để đáp ứng nhu cầu kali ngày càng tăng. Mức photphat tương đối cao và do đó sẽ hỗ trợ cây trồng trong mọi quá trình cần năng lượng. Sản phẩm này có thể được sử dụng bổ sung với các loại phân bón khác.

Sản phẩm này được phê duyệt theo Quy định (EU) 2018/848 và Quy định (EU) 1165/2021 để sử dụng trong canh tác hữu cơ.

BeneSOL 6-8-10

BeneSOL 6-8-10 là loại phân hữu cơ góp phần bổ sung chất hữu cơ cho đất và độ phì của đất.

Sự kết hợp của các nguyên liệu thô hữu cơ đảm bảo tạo ra một loại phân bón phức hợp phức tạp với khả năng giải phóng chất dinh dưỡng có kiểm soát theo thời gian. Tỷ lệ NPK được lựa chọn là BeneSOL 6-8-10 làm cho loại phân bón này phù hợp với nhiều loại cây trồng. Thời gian giải phóng chất dinh dưỡng tối thiểu là 90 đến 120 ngày. Do chứa lượng kali hữu cơ nên loại phân bón này là giải pháp tốt để đáp ứng nhu cầu kali ngày càng tăng. Mức photphat tương đối cao và do đó sẽ hỗ trợ cây trồng trong mọi quá trình cần năng lượng. Sản phẩm này có thể được sử dụng bổ sung với các loại phân bón khác.

Sản phẩm này được phê duyệt theo Quy định (EU) 2018/848 và Quy định (EU) 1165/2021 để sử dụng trong canh tác hữu cơ.

BeneSOL 6-8-10

BeneSOL 6-8-10 là loại phân hữu cơ góp phần bổ sung chất hữu cơ cho đất và độ phì của đất.

Sự kết hợp của các nguyên liệu thô hữu cơ đảm bảo tạo ra một loại phân bón phức hợp phức tạp với khả năng giải phóng chất dinh dưỡng có kiểm soát theo thời gian. Tỷ lệ NPK được lựa chọn là BeneSOL 6-8-10 làm cho loại phân bón này phù hợp với nhiều loại cây trồng. Thời gian giải phóng chất dinh dưỡng tối thiểu là 90 đến 120 ngày. Do chứa lượng kali hữu cơ nên loại phân bón này là giải pháp tốt để đáp ứng nhu cầu kali ngày càng tăng. Mức photphat tương đối cao và do đó sẽ hỗ trợ cây trồng trong mọi quá trình cần năng lượng. Sản phẩm này có thể được sử dụng bổ sung với các loại phân bón khác.

Sản phẩm này được phê duyệt theo Quy định (EU) 2018/848 và Quy định (EU) 1165/2021 để sử dụng trong canh tác hữu cơ.

Giá trị dinh dưỡng

nitơ

Tổng cộng N

5,9%

nitơ

N hữu cơ

5,5%

nitơ

N amoni

0,3%

Phốt phát

P2O5

7,7%

kali

K2O

10,5%

Magnesium

MgO

0,3%

Calcium

CaO

9,3%

Lưu huỳnh

SO3

17,5%

Đặc tính sản phẩm

Hình dạng

viên 4mm

Tỉ trọng

750 kg / m³

Mùi

trung bình

Chất hữu cơ

25%

Vật chất khô

90%

Độ ẩm

10%

C / N

2,4

pH

5,8

Theo dõi các yếu tố

Bàn là

Fe

250 mg / kg

Mangan

Mn

<10 mg / kg

Zinc

Zn

<100 mg / kg

Copper

Cu

<5 mg / kg

Boron

B

<50 mg / kg

Molypden

Mo

<0,5 mg / kg

Liều lượng trung bình

Cây nông nghiệp

1.000-1.500kg/ha

Cây trồng làm vườn

2.000-3.000kg/ha

Cây vườn

1.000-2.500kg/ha

Thể thao, bãi cỏ, cảnh quan

500-1.500kg/ha

Cây

3-5kg/cây

Phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài như tính chất đất và khí hậu.

Đặc điểm độc đáo

  • Được phê duyệt cho canh tác hữu cơ
  • 100% hữu cơ và sinh thái đã được phê duyệt
  • NPK cân bằng hoàn hảo
  • Tăng cường hoạt động vi sinh vật
  • Cải thiện cấu trúc đất
  • Tỷ lệ phosphat cao
  • Tỷ lệ kali cao
  • Chậm giải phóng chất dinh dưỡng
  • Có thể kết hợp với các loại phân bón khác

Đóng gói sản phẩm

  • Số lượng lớn: KHÔNG
  • Bao lớn: 500kg, 1.000kg

  • Túi nhựa: 25 kg
  • Xô: KHÔNG

Kho

Sản phẩm này có thể được bảo quản trong thời gian dài ở nơi thông thoáng, tránh ẩm ướt.

Chứng nhận chất lượng

Được phê duyệt-hữu cơ

Benefert BV | Parklaan 85 | 5613 BB Eindhoven | T +31 (0)6 22 65 10 44 | sales@benefert.com.com | www.benefertnăm